Hiệp 1: gồm có set 1 và set 2, thời gian mỗi set là 10 phút. Hiệp 2: gồm có set 3 và set 4, thời gian mỗi set là 10 phút. Cược xiên một kèo: là trong một kèo đấu, người cá cược có thể lựa chọn nhiều hình thức cá cược khác nhau. Nếu như mặc định thì các hình thức cá Một chiến thuật chơi bóng rổ khác đó là hành động cố gắng ghi điểm bằng cách ném bóng qua rổ, phương pháp khác nhau tùy theo người chơi và tình huống. Shooting is the act of attempting to score points by throwing the ball through the basket, methods varying with players and situations. Ném bóng Lượt xem: 160. Bóng rổ là một trong những môn thể thao yêu thích nhất tại Mỹ, nơi có giải NBA vô cùng nổi tiếng và đã dần trở nên thịnh hành trên toàn thế giới. Bên cạnh luật thi đấu khá phức tạp, nhiều quy định thì những thuật ngữ trong bóng rổ cũng vô cùng thú 13. cầu thủ bóng rổ tiếng anh là gì – 皇冠hg8868新版. Tác giả: www.dzynfhj.com . Ngày đăng: 19/7/2021 . Đánh giá: 2 ⭐ ( 9379 lượt đánh giá ) Đánh giá cao nhất: 5 ⭐ . Đánh giá thấp nhất: 3 ⭐ . Tóm tắt: Bài viết về cầu thủ bóng rổ tiếng anh là gì. Đang cập nhật… Lời nhận xét của Lin Qingyu có thể coi là lời cảnh tỉnh cho Yang Qi, cho anh ta biết rằng mặc dù anh ta có sức mạnh tự bảo vệ bản thân, nhưng anh ta vẫn chưa đến mức bỏ qua nguy hiểm. Nhân tiện, kế hoạch của hai người là gì? Dương Kỳ nhìn Vân Lan và Lưu Phi. . Port Said trường là một trường nhà ở Port Said mà và được sử dụng cho năm 1999 Bóng ném vô địch thế giới của nam giới được tổ chức tại Ai Said Hall is an Indoor Hall located inthe Sports City in Port Said, it hosts competitions of Handball, Basketball and Volleyball, and was used for the 1999 World Men's Handball Championship held in cuối cùng của sự kiện là Ngày Thể thao, nơi những người tham giacó thể chơi bóng đá, bóng ném, bóng rổ, bóng chuyền hoặc thử last day of the event is the Sports Day,where the participants can play football, handball, basketball, volleyball or try về thể thao- bóng đá, bóng ném, bóng rổ, trượt tuyết và tất cả các loại giải trí- bơi lội, đi bộ, thể dục nhịp điệu, kế hoạch lợi ích của tập thể dục và about sports- football, handball, basketball, skiing- and all kinds of recreation- swimming, walking, aerobics, plan of exercise and pilates vài các hoạt động giải trí cũng có thể dẫn đến CTS ví dụ như đan móc,các môn thể thao như bóng chày, bóng ném, bóngrổ, và chơi các dụng cụ có dây như leisure activities can also create CTS, such as sewing,sports such as racquetball and handball, and playing string instruments such as the Said trường là một trường nhà ở Port Said mà và được sử dụng cho năm 1999 Bóng ném vô địch thế giới của nam giới được tổ chức tại Ai Said Hall is an Indoor Hall in Port Said that hosts competitions of Handball, Basketball and Volleyball, and was used for the 1999 World Men's Handball Championship held in nghĩa đó, ném bóng rổ có thể giống như đánh một quả bóng Shootout Basketball là game thể thao ném bóng rổ đơn giản, vui nhộn và dễ Gun Battle Basketball is a sports game to throw basketball simple, fun and easy to lớp học tiếng Anh ở Nhật Bản giống như học cách ném bóng rổ trong lý thuyết, được dạy mỗi tuần- nhưng… không thực class in Japan is like learning how to throw a basketball in theory, taught every week- just that you never actually put it into điều cản trở lớn nhất khiến cho trẻ em không đến các câu lạc bộthể thao của chúng tôi không phải là bóng ném hay bóng rổ, mà chính là những thiết bị số”.The biggest competition to kidscoming to our sports clubs is not handball or basketball but the use of digital điều cản trở lớn nhất khiến cho trẻ em không đến các câu lạc bộthể thao của chúng tôi không phải là bóng ném hay bóng rổ, mà chính là những thiết bị số”.The biggest competition to kidscoming to our sports club is not handball or basketball, but the use of digital giống như cầu thủ bóng rổ chuyên nghiệp có thể némbóng vào rổ mà không cần suy nghĩ quá nhiều, tương tự, bạn cũng sẽ có thể đáp lại các chủ đề nào đó bằng tiếng like a professional basketball player, can shoota basket without giving it too much thought, you will also be able to respond to certain topics in the same way in trường Port Said là một nhà thi đấu nằm ở Thành phố Thể thao ở Port Said vàlà nơi tổ chức các trận đấu bóng ném, bóng rổ và bóng chuyền, trong đó từng tổ chức Giải vô địch bóng ném nam thế giới Said Hall is an Indoor Hall located in the Sports City in Port Said, it hosts competitions of Handball, Basketball and Volleyball, and was used for the 1999 World Men's Handball Championship held in tâm bao gồm một túc cầu và thể thao sân vận động với một hội trường trong nhàchính yếu được sử dụng cho bóng ném, bóng rổ và bóng chuyền các trận đấu và một khu nghỉ mát tắm biển, nơi một số bơi trường học được tổ chức trong cả center includes a football and athletics stadium with 7,000 places,an indoor hall mostly used for handball, basketball and volleyball matches and a bathing resort, where several swimming schools are organized throughout the đó là thời gian để ném bóng rổ hoặc chơi bóng trong, trước trận đấu bóng ném Trận đấu bóng rổ Trefl Sopot vs Stelmet Zielona Góra, Tauron Basket Liga Vào ban ngày Đang xây dựng Đấu trường Ergo trong sự kiện KSW before the handball game Basketball gameTrefl Sopot vs Stelmet Zielona Góra, Tauron Basket Liga In daylight Under construction Ergo Arena during KSW MMA chiến thuật chơi bóng rổ khác đó là hành động cố gắng ghi điểm bằng cách ném bóng qua rổ, phương pháp khác nhau tùy theo người chơi và tình is the act of attempting to score points by throwing the ball through the basket, methods varying with players and là hành động cố gắng để điểm số điểm bằng cách ném bóng qua rổ, các phương pháp khác nhau với các cầu thủ và các tình is the act of making an attempt to score points by throwing the ball via the basket, methods varying with players and là hành động cố gắng để điểm số điểm bằng cách ném bóng qua rổ, các phương pháp khác nhau với các cầu thủ và các tình cha cố gắng ném quả bóng vào rổ, theo bản năng Zhang giơ tay lên phòng ngự như những người chơi chuyên nghiệp, mặc dù không biết gì về môn thể thao này. and adopted the same defensive posture that professional players do, despite knowing nothing about the game. Mục lục1 Tổng hợp các thuật ngữ bóng Các vị trí trong bóng 1. PG Point Guard – Hậu vệ dẫn 2. SG Shooting Guard – Hậu vệ ghi 3. SF Small Forward – Tiền phong 4. PF Power Forward – Tiền phong 5. C Center – Trung Các thuật ngữ khác Đối với ai đang tìm hiểu thì thuật ngữ bóng rổ có nhiều từ còn xa lạ và khó hiểu ThethaoVN365 đã tổng hợp một số từ phổ biến để các bạn dễ dàng tìm hiểu hơn Tổng hợp các thuật ngữ bóng rổ Các vị trí trong bóng rổ Vị trí hậu vệ không yêu cầu quá cao về chiều cao nhưng phải có khả năng nhồi bóng, kiểm soát bóng để tạo tiền đề cho những pha tấn công ở cự ly 3 điểm. Trong môn bóng rổ có 2 hậu vệ chơi với nhiệm vụ khác nhau là SG và PG 1. PG Point Guard – Hậu vệ dẫn bóng Được biết đến là vị trí số 1, nhạc trưởng của cả đội bóng người dẫn dắt các đợt tấn công chớp nhoáng. Nhiệm vụ chính của cầu thủ này là xây dựng đội hình tấn công, phán đoán tình huống bóng để chuyền bóng cho đồng đội ghi điểm. Yêu cầu kỹ thuật dẫn bóng, cướp bóng chuẩn xác, tốc độ tốt. 2. SG Shooting Guard – Hậu vệ ghi điểm Vị trí số 2, chơi thấp hơn so với PG, trong 1 trận đấu người chơi ở vị trí này thường ghi nhiều điểm nhất. Thông thường là các pha ném rổ ở vị trí 3 điểm nên yêu cầu về kỹ năng đi bóng chuyền bóng phải tốt, tốc độ di chuyển trong những tình huống tấn công 3. SF Small Forward – Tiền phong phụ Cầu thủ chơi vị trí số 3, cầu thủ có lối chơi đa dạng nhất. Họ có thể chơi như 1 SG trong những tình huống đồng đội kiến tạo ghi bàn hoặc là vị trí PF hay C. Phạm vi hoạt động tương đối rộng và tự do, đòi hỏi cầu thủ phải có lối chơi đa năng khả năng nhanh nhẹn để qua người đối phương. Thông thường vị trí này thường là các cầu thủ có thể hình tương đối với khả năng nhanh nhẹn, thể lực tốt 4. PF Power Forward – Tiền phong chính Tiền vệ là người mạnh mẽ nhất với khả năng tranh cướp bóng khi phòng thủ và dẫn bóng lúc tấn công. Vị trí số 4. Vừa có nhiệm vụ phòng thủ vừa hỗ trợ trung phong thực hiện các quả ném bóng ở khu vực 2 điểm. Trong bóng rổ hiện đại, các cầu thủ ở vị trí này ngày càng có những kỹ năng điêu luyện để thực hiện những quả ném bóng khu vực 3 điểm tốt 5. C Center – Trung phong Vị trí này đò hỏi cầu thủ phải có vóc dáng ngườ lớn, chiều cao là một lợi thế rất lớn. Nhiệm vụ của cầu thủ này là bắt bóng bật bảng và bảo vệ rổ bóng và cản phá những pha tấn công. Với nhiệm vụ chỉ phòng vệ nên các kỹ thuật dẫn bóng không quá quan trọng Các thuật ngữ khác Block dùng tay ngăn cả đối phương đưa bóng mà không có tình huống phạm lỗi Steal dùng tay cướp bóng khi bóng đang trong ta đối phương Rebound bắt bóng bật bảng Double-team 2 cầu thủ cùng kèm 1 cầu thủ đối phương 3-pointer người chuyên ném bóng khu vực 3 điểm Pick and roll chiến thuật phối hợp giữa 2 cầu thủ tấn công Box out ngăn cản đối phương rebound Dunk úp rổ Lay-up lên rổ Go over the back kỹ thuật đưa bóng qua lưng Turnover mất bóng One-point game kết thúc trận mà chỉ chênh lệch 1 điểm Alley-oop nhảy bắt bóng và đưa luôn vào rổ a nhảy lên bắt bóng và cho luôn vào rổ thường thấy khi có 1 trái missed hoặc airball out of bound bóng ngoài sân starting at center vị trí trung phong Point guard hậu vệ kiểm soát bóng starting shooting guard hậu vệ chuyên ghi điểm 3 point from the corner ném 3 điểm ngoài góc intentional foul cố ý phạm lỗi mang tính chiến thuật time out hội ý half-court shot ném bóng từ giữa sân full-court shot ném bóng nguyên sân ném bóng từ sân mình sang rổ đối phương Các lỗi/luật Arm-push violation/Shooting foul lỗi đánh tay khi đối phương đang ném, chỉ được giơ tay ra phía trước để block, không được đẩy tay hoặc kéo tay đối phương. Jumping violation lỗi nhảy đang cầm bóng lên, nhảy nhưng không chuyền hoặc ném. Traveling violation lỗi chạy bước cầm bóng chạy từ 3 bước trở lên. Double dribbling 2 lần dẫn bóng đang dẫn bóng mà cầm bóng lên, rồi lại tiếp tục nhồi bóng. Backcourt violation lỗi bóng về sân nhà sau khi đã đem bóng sang sân đối phương, không được đưa bóng trở lại sân nhà. Offensive 3-second violation cầu thủ của đội đang kiểm soát bóng sống ở phần sân trước không được đứng quá 3 giây trong khu vực hình thang/chữ nhật dưới rổ đối phương kể cả hai chân hay 1 chân trong 1 chân ngoài. Defensive 3-second violation cầu thủ của đội đang phòng ngự không được đứng quá 3 giây trong khu vực hình thang/chữ nhật dưới rổ kể cả hai chân hay 1 chân trong 1 chân ngoài nếu không kèm người chỉ ở NBA. 5 seconds violation lỗi 5 giây cầm bóng quá 5 giây khi bị đối phương kèm sát khoảng cách 1 cánh tay mà không nhồi bóng, chuyền bóng hay ném rổ. 8 seconds violation lỗi 8 giây khi giành được quyền kiểm soát bóng ở phần sân nhà, trong vòng 8 giây phải đưa bóng sang sân đối phương 24 seconds violation/shooting time lỗi 24 giây khi 1 đội giành được quyền kiểm soát bóng trong 24 giây phải ném rổ. Personal foul lỗi cá nhân. Team foul lỗi đồng đội với NBA là 6 lỗi, và các giải khác, bình thường là 5 lỗi; sau đó với bất kỳ lỗi nào, đối phương đều được ném phạt. Technical foul lỗi kỹ thuật/cố ý phạm lỗi 1 lỗi nặng sẽ được tính = 2 lỗi bình thường – personal foul, khi cầu thủ có những hành vi quá khích trên sân. Fouled out đuổi khỏi sân khi đã phạm 5-6 lỗi thường – tùy quy định. Free throw ném tự do/ném phạt khi cầu thủ bị lỗi trong tư thế tấn công rổ sẽ được ném phạt – 1 trái ném phạt chỉ tính 1 điểm. Charging foul tấn công phạm quy Goaltending Bắt bóng trên rổ khi đối phương ném bóng đã vào khu vực bảng rổ mà đội kia chặn không cho bóng vào rổ thì đối phương vẫn được phép ghi điểm dựa vào vị trí ném bóng. Thuật ngữ về cách chơi Jump shot ném rổ nhảy lên và ném bóng. Fade away ném ngửa người về sau. Hook shot giơ cao và ném bằng một tay. Layup lên rổ chạy đến gần rổ, nhảy lên và ném bóng bật bảng. Dunk/Slam dunk úp rổ. Alley-oop nhận đường chuyền trên không và ghi điểm trực tiếp, cũng trên không. Dribble dẫn bóng. Rebound bắt bóng bật bảng. Block chắn bóng trên không. Steal cướp bóng. Break ankle cầu thủ cầm bóng đang dẫn về một phía bỗng đổi hướng đột ngột làm người phòng thủ mất thăng bằng và ngã. Tip in khi bóng không vào rổ mà bật ra, thay vì bắt bóng bật bảng, cầu thủ dùng tay đẩy bóng ngược trở lại vào rổ. Post move cách đánh dùng vai để lấn từ từ tiến vào sát rổ thường bị lỗi tấn công nếu không cẩn thận. Cách đánh này thường thấy ở các vị trí Center Trung phong và Power Foward Tiền phong chính. Thuật ngữ các kiểu chuyền bóng Assistance/Assist hỗ trợ – pha chuyền bóng khi ngay sau khi nhận bóng của đồng đội, cầu thủ nhận bóng ghi được điểm – cú chuyền đó được gọi là một pha hỗ trợ. Direct pass/Chest pass chuyền thẳng vào ngực. Bounce pass chuyền đập đất. Overhead pass chuyền bóng qua đầu cầu thủ phòng ngự. Outlet pass sau khi đội phòng thủ bắt được bóng rebound pha chuyền bóng ngay sau được gọi là outlet pass – hiếm khi nghe thấy. No look pass chuyền chính xác mà không cần nhìn thấy đồng đội ở đâu thường do thi đấu ăn ý. Thuật ngữ khác “Three-point play” khi bị phạm lỗi trong tư thế tấn công trong khu vực 2 điểm mà pha bóng vẫn thành công, cầu thủ được ném phạt 1 lần. 2 điểm ăn + 1 điểm ném phạt nếu thành công. “Four-point play” cũng giống như thế nhưng trong trường hợp ném 3 điểm. 3 điểm ăn + 1 điểm ném phạt nếu thành công. Trường hợp này rất hiếm khi xảy ra. Spin move cách xoay người để thoát khỏi đối phương. Euro step kĩ thuật di chuyển zic-zac khi lên rổ để tránh sự truy cản của đối phương Crossover Dribble kỹ thuật thoát khỏi đối phương khi chuyển hướng đập bóng từ trái sang phải hoặc ngược lại, thường kết hợp với động tác dưới. Behind the Back & Between the Legs Crossover kỹ thuật đập bóng qua sau lưng và qua háng/hai chân. Fast break phản công nhanh trường hợp này cần phải có tốc độ cao và chuyền bóng rất tốt. Thường trong các pha phản công nhanh, phần sân bên đối thủ chỉ có từ 1 đến 2 cầu thủ phòng thủ, và cầu thủ tấn công thường dùng các kĩ thuật như slam dunk để thực hiện được cú ghi điểm với khả năng ghi điểm cao nhất. Cách tính điểm Nếu một cầu thủ bị phạm lỗi trong khi cố gắng ghi điểm và không thành công, cầu thủ đó được ném phạt với số lần bằng giá trị điểm có thể ghi được. Một cầu thủ bị phạm lỗi trong khi cố gắng ghi 2 điểm sẽ được hai lần ném phạt. Một cầu thủ bị phạm lỗi trong khi cố gắng ghi 3 điểm sẽ được ba lần ném phạt. “Three-point play” khi bị phạm lỗi trong tư thế tấn công trong khu vực 2 điểm mà pha bóng vẫn thành công, cầu thủ được ném phạt và cũng thành công. 2 điểm ăn + 1 điểm ném phạt. “Four-point play” cũng giống như thế nhưng trong trường hợp ném 3 điểm. Trường hợp này rất hiếm khi xảy ra. Cú ném trong vòng 3 điểm 2 điểm. Cú ném ngoài vòng 3 điểm 3 điểm. Cú ném phạt 1 điểm. Một số điều luật thay đổi Một số thay đổi của điều luật năm 2008 tại Thụy Sĩ và bắt đầu được thực hiện ngày 1/10/2009. Tất cả các giải thi đấu bóng rổ tại Việt Nam đã được áp dụng các điều luật này. Tất cả có năm điều thay đổi Về đồng phục Vận động viên VĐV không được mặc áo có tay phía bên trong áo thi đấu, kể cả áo đó có cùng màu với áo thi đấu. Bóng được tính là bóng lên sân trên khi người dẫn bóng có cả hai chân chạm vào mặt sân trên và bóng cũng chạm vào mặt sân trên front count. Một VĐV nhảy từ phía sân trên và bắt được bóng trên không sau đó rơi trở lại phía sân sau thì pha bóng đó hợp lệ. Chạy bước Một VĐV trong quá trình thi đấu cầm bóng trượt trên sân khách quan sẽ không bị phạm luật chạy bước điều này khác với điều luật quy định về việc VĐV cầm bóng và lăn trên sân. Lỗi kỹ thuật Technical foul một VĐV cố tình đánh cùi chỏ sẽ bị phạt lỗi kỹ thuật nếu không xảy ra va chạm. Lỗi phản tinh thần thể thao Unsportmanlike Foul Một VĐV phòng thủ sẽ bị phạt lỗi phản tinh thần thể thao nếu đẩy VĐV tấn công đang phản công từ phía sau hoặc phía bên mà trước mặt VĐV tấn công đó không còn VĐV phòng thủ nào, sau đó pha phạm lỗi đó có thể gây ra chấn thương FIBA ASIA. — a nhảy lên bắt bóng và cho luôn vào rổ thường thấy khi có 1 trái missed hoặc airball out of bound bóng ngoài sân starting at center vị trí trung phong Point guard hậu vệ kiểm soát bóng starting shooting guard hậu vệ chuyên ghi điểm 3 point from the corner ném 3 điểm ngoài góc intentional foul cố ý phạm lỗi mang tính chiến thuật time out hội ý half-court shot ném bóng từ giữa sân full-court shot ném bóng nguyên sân ném bóng từ sân mình sang rổ đối phương Các lỗi/luật Arm-push violation/Shooting foul lỗi đánh tay khi đối phương đang ném, chỉ được giơ tay ra phía trước để block, không được đẩy tay hoặc kéo tay đối phương. Jumping violation lỗi nhảy đang cầm bóng lên, nhảy nhưng không chuyền hoặc ném. Traveling violation lỗi chạy bước cầm bóng chạy từ 3 bước trở lên. Double dribbling 2 lần dẫn bóng đang dẫn bóng mà cầm bóng lên, rồi lại tiếp tục nhồi bóng. Backcourt violation lỗi bóng về sân nhà sau khi đã đem bóng sang sân đối phương, không được đưa bóng trở lại sân nhà. Offensive 3-second violation cầu thủ của đội đang kiểm soát bóng sống ở phần sân trước không được đứng quá 3 giây trong khu vực hình thang/chữ nhật dưới rổ đối phương kể cả hai chân hay 1 chân trong 1 chân ngoài. Defensive 3-second violation cầu thủ của đội đang phòng ngự không được đứng quá 3 giây trong khu vực hình thang/chữ nhật dưới rổ kể cả hai chân hay 1 chân trong 1 chân ngoài nếu không kèm người chỉ ở NBA. 5 seconds violation lỗi 5 giây cầm bóng quá 5 giây khi bị đối phương kèm sát khoảng cách 1 cánh tay mà không nhồi bóng, chuyền bóng hay ném rổ. 8 seconds violation lỗi 8 giây khi giành được quyền kiểm soát bóng ở phần sân nhà, trong vòng 8 giây phải đưa bóng sang sân đối phương 24 seconds violation/shooting time lỗi 24 giây khi 1 đội giành được quyền kiểm soát bóng trong 24 giây phải ném rổ. Personal foul lỗi cá nhân. Team foul lỗi đồng đội với NBA là 6 lỗi, và các giải khác, bình thường là 5 lỗi; sau đó với bất kỳ lỗi nào, đối phương đều được ném phạt. Technical foul lỗi kỹ thuật/cố ý phạm lỗi 1 lỗi nặng sẽ được tính = 2 lỗi bình thường – personal foul, khi cầu thủ có những hành vi quá khích trên sân. Fouled out đuổi khỏi sân khi đã phạm 5-6 lỗi thường – tùy quy định. Free throw ném tự do/ném phạt khi cầu thủ bị lỗi trong tư thế tấn công rổ sẽ được ném phạt – 1 trái ném phạt chỉ tính 1 điểm. Charging foul tấn công phạm quy Goaltending Bắt bóng trên rổ khi đối phương ném bóng đã vào khu vực bảng rổ mà đội kia chặn không cho bóng vào rổ thì đối phương vẫn được phép ghi điểm dựa vào vị trí ném bóng. Thuật ngữ về cách chơi Jump shot ném rổ nhảy lên và ném bóng. Fade away ném ngửa người về sau. Hook shot giơ cao và ném bằng một tay. Layup lên rổ chạy đến gần rổ, nhảy lên và ném bóng bật bảng. Dunk/Slam dunk úp rổ. Alley-oop nhận đường chuyền trên không và ghi điểm trực tiếp, cũng trên không. Dribble dẫn bóng. Rebound bắt bóng bật bảng. Block chắn bóng trên không. Steal cướp bóng. Break ankle cầu thủ cầm bóng đang dẫn về một phía bỗng đổi hướng đột ngột làm người phòng thủ mất thăng bằng và ngã. Tip in khi bóng không vào rổ mà bật ra, thay vì bắt bóng bật bảng, cầu thủ dùng tay đẩy bóng ngược trở lại vào rổ. Post move cách đánh dùng vai để lấn từ từ tiến vào sát rổ thường bị lỗi tấn công nếu không cẩn thận. Cách đánh này thường thấy ở các vị trí Center Trung phong và Power Foward Tiền phong chính. Thuật ngữ các kiểu chuyền bóng Assistance/Assist hỗ trợ – pha chuyền bóng khi ngay sau khi nhận bóng của đồng đội, cầu thủ nhận bóng ghi được điểm – cú chuyền đó được gọi là một pha hỗ trợ. Direct pass/Chest pass chuyền thẳng vào ngực. Bounce pass chuyền đập đất. Overhead pass chuyền bóng qua đầu cầu thủ phòng ngự. Outlet pass sau khi đội phòng thủ bắt được bóng rebound pha chuyền bóng ngay sau được gọi là outlet pass – hiếm khi nghe thấy. No look pass chuyền chính xác mà không cần nhìn thấy đồng đội ở đâu thường do thi đấu ăn ý. Thuật ngữ khác “Three-point play” khi bị phạm lỗi trong tư thế tấn công trong khu vực 2 điểm mà pha bóng vẫn thành công, cầu thủ được ném phạt 1 lần. 2 điểm ăn + 1 điểm ném phạt nếu thành công. “Four-point play” cũng giống như thế nhưng trong trường hợp ném 3 điểm. 3 điểm ăn + 1 điểm ném phạt nếu thành công. Trường hợp này rất hiếm khi xảy ra. Spin move cách xoay người để thoát khỏi đối phương. Euro step kĩ thuật di chuyển zic-zac khi lên rổ để tránh sự truy cản của đối phương Crossover Dribble kỹ thuật thoát khỏi đối phương khi chuyển hướng đập bóng từ trái sang phải hoặc ngược lại, thường kết hợp với động tác dưới. Behind the Back & Between the Legs Crossover kỹ thuật đập bóng qua sau lưng và qua háng/hai chân. Fast break phản công nhanh trường hợp này cần phải có tốc độ cao và chuyền bóng rất tốt. Thường trong các pha phản công nhanh, phần sân bên đối thủ chỉ có từ 1 đến 2 cầu thủ phòng thủ, và cầu thủ tấn công thường dùng các kĩ thuật như slam dunk để thực hiện được cú ghi điểm với khả năng ghi điểm cao nhất. Cách tính điểm Nếu một cầu thủ bị phạm lỗi trong khi cố gắng ghi điểm và không thành công, cầu thủ đó được ném phạt với số lần bằng giá trị điểm có thể ghi được. Một cầu thủ bị phạm lỗi trong khi cố gắng ghi 2 điểm sẽ được hai lần ném phạt. Một cầu thủ bị phạm lỗi trong khi cố gắng ghi 3 điểm sẽ được ba lần ném phạt. “Three-point play” khi bị phạm lỗi trong tư thế tấn công trong khu vực 2 điểm mà pha bóng vẫn thành công, cầu thủ được ném phạt và cũng thành công. 2 điểm ăn + 1 điểm ném phạt. “Four-point play” cũng giống như thế nhưng trong trường hợp ném 3 điểm. Trường hợp này rất hiếm khi xảy ra. Cú ném trong vòng 3 điểm 2 điểm. Cú ném ngoài vòng 3 điểm 3 điểm. Cú ném phạt 1 điểm. Một số điều luật thay đổi Một số thay đổi của điều luật năm 2008 tại Thụy Sĩ và bắt đầu được thực hiện ngày 1/10/2009. Tất cả các giải thi đấu bóng rổ tại Việt Nam đã được áp dụng các điều luật này. Tất cả có năm điều thay đổi Về đồng phục Vận động viên VĐV không được mặc áo có tay phía bên trong áo thi đấu, kể cả áo đó có cùng màu với áo thi đấu. Bóng được tính là bóng lên sân trên khi người dẫn bóng có cả hai chân chạm vào mặt sân trên và bóng cũng chạm vào mặt sân trên front count. Một VĐV nhảy từ phía sân trên và bắt được bóng trên không sau đó rơi trở lại phía sân sau thì pha bóng đó hợp lệ. Chạy bước Một VĐV trong quá trình thi đấu cầm bóng trượt trên sân khách quan sẽ không bị phạm luật chạy bước điều này khác với điều luật quy định về việc VĐV cầm bóng và lăn trên sân. Lỗi kỹ thuật Technical foul một VĐV cố tình đánh cùi chỏ sẽ bị phạt lỗi kỹ thuật nếu không xảy ra va chạm. Lỗi phản tinh thần thể thao Unsportmanlike Foul Một VĐV phòng thủ sẽ bị phạt lỗi phản tinh thần thể thao nếu đẩy VĐV tấn công đang phản công từ phía sau hoặc phía bên mà trước mặt VĐV tấn công đó không còn VĐV phòng thủ nào, sau đó pha phạm lỗi đó có thể gây ra chấn thương FIBA ASIA. Bóng rổ tiếng anh là gì Bóng rổ là môn thể thao được rất nhiều người quan tâm và yêu quý. Bạn có biết trong tiếng Anh bóng rổ có nghĩa là gì không? Nếu chưa hãy tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ định nghĩa và cách sử dụng từ vựng này nhé! 1. Định nghĩa trong tiếng Anh Định nghĩa Bóng rổ trong tiếng anh nghĩa là Basketball Phát âm Baseketball UK / US / Loại từ Danh từ Trong từ điển Cambridge, bóng rổ được định nghĩa là a game played by two teams of five players who score points by throwing a large ball through an open net hanging from a metal ring một trò chơi do hai đội gồm năm người chơi ghi điểm bằng cách ném một quả bóng lớn qua một lưới mở treo trên một chiếc vòng kim loại. Bóng rổ – tiếng anh là basketball Bóng rổ được xem như một môn thể thao đồng đội, mỗi đội thường là năm người chơi, các đội thi đấu trên sân bóng hình chữ nhật, với mục đích là ném bóng vào rổ và phải vượt qua một hàng rào bảo vệ của đội bạn trong khi ngăn không cho đội đối thủ ném qua vòng của mình. Mỗi một bàn thắng được tính là hai điểm, trừ khi được thực hiện từ phía sau đường ba điểm, khi đó đường bóng có giá trị là ba điểm. Nếu bị phạm quy, trận đấu sẽ bị dừng lại và cầu thủ đã phạm lỗi hoặc được chỉ định thực hiện một pha phạm lỗi kỹ thuật được thực hiện một, hai hoặc ba quả ném phạt một điểm. Đội thắng cuộc là đội đạt điểm cao nhất sau khi kết thúc, nhưng nếu trận đấu hòa thì bắt buộc quy định là phải có thêm một khoảng thời gian thi đấu gọi là thời gian bù giờ. Bóng rổ là môn thể thao ưa chuộng ở Mỹ 2. Cách dùng trong tiếng Anh Basketball là một danh từ, nó có vai trò như chủ ngữ ở đầu câu hay trong câu để làm vị ngữ, sau các động từ, đi kèm với các danh từ khác. Ví dụ Basketball became quick popularity because its simple equipment requirements, indoor play, competitiveness, and easily understood rules. Dịch Bóng rổ nhanh chóng trở nên phổ biến do yêu cầu thiết bị đơn giản, chơi trong nhà, tính cạnh tranh và các quy tắc dễ hiểu. After school I usually play basketball with my friends in the back yard. Dịch Sau giờ học tôi thường chơi bóng rổ với những người bạn sau sân trường. Basketball is a great game that is played by millions of young people in the United States and around the world. Bóng rổ là một trò chơi tuyệt vời được hàng triệu thanh niên ở Hoa Kỳ và trên thế giới chơi. Peter plays basketball very well. Dịch Peter chơi bóng rổ rất cừ. 3. Một số ví dụ Anh – Việt Ví dụ Peter can play basketball for five hours because he really loves this sport. Dịch Peter có thể chơi bóng rổ trong năm tiếng bởi anh ấy rất yêu thích môn thể thao này. . We had a discusstion about the benefits of basketball. Chúng tôi đã có một cuộc thảo luận về lợi ích của bóng rổ Basketball is a uniquely American sport. Dịch Bóng rổ là một môn thể thao độc đáo của Mỹ. Basketball gained quickly popularity due to its simple equipment requirements, indoor play, competitiveness, and easily understood rules. Dịch bóng rổ nhanh chóng trở nên phổ biến do yêu cầu thiết bị đơn giản, chơi trong nhà, tính cạnh tranh và các quy tắc dễ hiểu. Bóng rổ phù hợp với mọi lứa tuổi 4. Một số cụm từ thông dụng có liên quan Block Nếu cầu thủ dùng tay chặn trái bóng, ngăn không cho đối thủ đưa bóng vào rổ mà không có tình huống phạm lỗi. Khi bắt gặp Steal Thuật ngữ chỉ việc cầu thủ dùng bàn tay mình cướp quả bóng của đối phương khi mà bóng không chạm vào đất. Rebound Khi bóng được ném lên, chạm vào bảng rổ và rơi xuống, đọi nào nhanh tay kiểm sôát được bóng trước thì được quyền tấn công trên sân bóng. Đây là thuật ngữ phổ biến bậc nhất trong bộ môn này. Pick and roll Đây là trường hợp mà chúng ta hay nói vui là điệu hổ ly sơn. Một cầu thủ sẽ thu hút chú ý của các cầu thủ đội bạn bằng cách nào đó để tạo cơ hội cho cầu thủ khác ném bóng và ghi điểm, một sự phối hợp ăn ý. nó rất hay được sử dụng trong các trận đấu. Qua bài viết bạn đã tự tin hơn khi đặt câu hay nói với từ vựng này chưa? Hãy tập luyện qua các ví dụ để sử dụng một cách thành thạo bạn nhé! Bóng rổ tiếng anh là gì? Các thuật ngữ tiếng anh của bóng rổ có ý nghĩa như thế nào? Cùng khám phá chi tiết những thuật ngữ liên quan đến bóng rổ ngay trong bài viết dưới đây cùng Thể Thao Đông Á nhé! 1. Bóng rổ tiếng anh là gì? Chơi bóng rổ tiếng anh là gì? Bóng rổ trong tiếng anh được gọi là Basketball. Chơi bóng rổ trong tiếng anh được gọi là play basketball. Các từ vựng tiếng anh khác của bóng rổ gồm có Sân bóng rổ Basketball court. Cầu thủ bóng rổ Basketball player. Trọng tài bóng rổ Basketball referee. Rổ bóng rổ Basket. Giày chơi bóng rổ Basketball Shoes. Luật bóng rổ Basketball rules. Bóng rổ có tên tiếng anh là Basketball >>> Đọc thêm những lợi ích của việc chơi bóng rổ mà bạn có thể không bao giờ nghĩ tới! 2. Thuật ngữ bóng rổ với cầu thủ chơi Trong bóng rổ, các cầu thủ chơi cũng được gọi tên với các thuật ngữ sau cụ thể như sau Thuật ngữ Ý nghĩa Center – C Trung Phong cầu thủ tấn công chơi cao nhất trên sân của đội bóng Point guard – PG Hậu vệ vị trí này đóng vai trò chơi bao quát, thường xuyên lùi sâu để ngăn chặn các đợt tấn công từ đối thủ. Shooting guard – SG Hậu vệ đóng vai trò chơi cả phòng vệ và tấn công trong đội. Small Forward – SF Tiền đạo với độ linh hoạt cao, có khả năng chơi và ghi điểm ở cự ly trung bình Power Forward – PF Tiền vệ chính đây là cầu thủ chơi với vị trí mạnh mẽ nhất trong tranh bóng và phòng thủ. Thường vị trí này sẽ được huấn luyện của đội đưa ra các vị trí chơi theo chiến thuật Khu vực chơi của các vị trí trong đội hình >>> Xem ngay chi tiết về các vị trí trong bóng rổ mà bạn không nên bỏ lỡ nếu đang tìm hiểu về bộ môn thể thao “đối kháng” mạnh mẽ này! >>> Click và đọc thêm các chấn thương thường gặp trong bóng rổ mà bạn nên biết đến trước khi bắt đầu tham gia tập luyện bộ môn thể thao này! 3. Các thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong bóng rổ Thuật ngữ Ý nghĩa Rebound Kỹ thuật bắt bóng bật bảng Steal Cướp bóng 3-pointer Người chuyên thực hiện cú ném bóng 3 điểm Lay-up Cú lên rổ Turnover Mất bóng Inbound Bóng ngoài sân Alley-oop Cú nhảy bắt bóng và ném thẳng vào rổ Go over the back Kĩ thuật đưa bóng qua lưng Jump shot Ném rổ Fade away Ném ngửa người về sau Hook shot Giơ cao tay và ném bóng bằng 1 tay Alley-oop Nhận đường chuyền trên không và ghi điểm Dribble Dẫn bóng Dunk/Slam dunk Cú úp rổ Air ball Ném trượt hoàn toàn Bounce pass Chuyền đập đất Overhead pass Chuyền bóng qua đầu cầu thủ phòng ngự No look pass Chuyền bóng chính xác dù không nhìn thấy đồng đội Outlet pass Sau khi đội phòng thủ bắt được bóng và thực hiện một pha chuyền bóng sau đó Direct pass/Chest pass Chuyền bóng thẳng vào ngực Assistance/Assist Hỗ trợ Box out Ngăn cản không cho đối phương đến gần rổ để bắt trái bóng bật từ bảng xuống One-point game Những trận đấu bóng rổ mà đội thắng chỉ hơn đội thua 1 điểm duy nhất. Time out Thời gian hội ý chiến thuật Full-court shot Pha bóng ném từ phần sân đội mình sang rổ đối phương ăn điểm tuyệt đối pick and roll Chiến thuật phối hợp giữa 2 cầu thủ intentional foul Cố ý phạm lỗi half-court shot Ném bóng từ giữa sân 3 point from the corner Ném ba điểm ngoài góc Dribble Vận động viên giữ bóng và dẫn bóng Three-point play Cầu thủ bị phạm lỗi trong khu vực 2 điểm và cú bóng vẫn thành công. Lúc này, cầu thủ được thực hiện một cú ném phạt. Nếu cú ném thành công sẽ ghi được tổng 3 điểm. Four-point play Cầu thủ bị phạm lỗi trong khu vực 2 điểm và cú bóng vẫn thành công. Lúc này, cầu thủ được thực hiện một cú ném phạt. Nếu cú ném thành công sẽ ghi được tổng 4 điểm. Tuy nhiên, trường hợp này khá hiếm. Euro step Kĩ thuật di chuyển zic-zac khi lên rổ Fast break Phản công nhanh Spin move cách xoay người để thoát khỏi đối phương Crossover Dribble Kỹ thuật thoát khỏi đối thủ khi chuyển hướng đập bóng Behind the Back & Between the Legs Crossover Kỹ thuật đập bóng đi qua sau lưng và qua háng/hai chân Arm-push violation/Shooting foul Lỗi đánh tay Traveling violation Lỗi chạy bước Jumping violation Lỗi nhảy Double dribbling 2 lần dẫn bóng Backcourt violation Lỗi bóng về sân nhà Personal foul Lỗi cá nhân Fouled out Đuổi khỏi sân Charging foul Tấn công phạm quy 4. Kết luận Trên đây là những thông tin về thuật ngữ, từ vựng phổ biến trong bóng rổ mà Thể Thao Đông Á muốn chia sẻ với bạn. Hy vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích mà bạn có thể tham khảo. Đừng quên theo dõi những bài viết tiếp theo của chúng tôi trong thời gian tới nhé! >>> Lúc này, bạn có thể xem thêm các mẫu trụ bóng rổ tiêu chuẩn chính hãng được ưa chuộng nhất hiện nay mà bạn không nên bỏ lỡ nếu có ý định mua và sử dụng! Bóng rổ hiện nay là bộ môn cực kì phổ biến tại Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều khó khăn dành cho các bạn mới luyện tập muốn tìm hiểu về bộ môn này – do có rất nhiều thuật ngữ mà các bạn cần biết đế sử dụng. Ngày hôm nay, hãy cùng MVP Academy tìm hiểu các thuật ngữ tiếng anh trong bộ môn bóng rổ nhé! I. Vì sao cần biết các thuật ngữ tiếng anh trong môn bóng rổ Bộ môn bóng rổ được xuất phát từ Mỹ, vì vậy đa phần các động tác, luật hoặc nguyên tắc được bắt đầu từ cái nôi của bóng rổ này. Nếu bạn không biết các thuật ngữ bóng rổ trong tiếng anh. Chắc chắn bạn sẽ gặp khó khăn trong việc luyện tập các bài tập chuyên môn – hay hiểu mệnh lện từ Huấn luyện viên hoặc đồng đội của bạn. Ngược lại, bạn sẽ nhanh chóng hoàn thiện, có hướng đi rõ ràng cũng như luyện tập, thi đấu một cách chuyên nghiệp hơn nếu biết hết được các thuật ngữ tiếng anh trong bộ môn bóng rổ. Để nhanh chóng thuộc hết các thuật ngữ, hãy luyện tập các từ vựng này thường xuyên khi luyện tập, cũng như xem các trận đấu bóng rổ hoặc học bóng rổ cùng HLV nước ngoài tại MVP Academy nhé! II. Các thuật ngữ tiếng anh trong môn bóng rổ phổ biến Hãy cùng MVP Academy điểm qua những thuật ngữ tiếng anh trong bộ môn bóng rổ nhé Các Thuật ngữ ghi điểm Các thuật ngữ tiếng anh ghi điểm đa phần là các kĩ thuật được sử dụng thường xuyên trong bóng rổ bao gồm 8 từ Shooting Ném rổ Jump shot Nhảy lên và ném bóng vào rổ Lay-up Lên rổ Dunk/Slamdunk Úp rổ Alley-oop nhận đường chuyền trên không và ghi điểm trực tiếp khi ở trên không Fade away ném ngửa người về sau. Hook shot giơ cao và ném bằng một tay. Tip in khi bóng không vào rổ mà bật ra, thay vì bắt bóng bật bảng, cầu thủ dùng tay đẩy bóng ngược trở lại vào rổ. Các thuật ngữ phòng thủ Block Chắn bóng trên không – là tình huống chặn bóng ngay khi đối thủ thực hiện pha ném bóng Steal Cướp bóng, lấy bóng khi đối thủ đang có bóng Double-team 2 cầu thủ phòng ngự kèm 1 đối thủ tấn công man-to-man defense phòng thủ 1 kèm 1 box one defense 1 người phòng thủ kèm 1 người ghi điểm chính – còn lai 4 cầu thủ trong đội hình phòng thủ theo khu vực zone defense phòng thủ theo khu vực Phòng thủ liên phòng triangle defense phòng thủ vùng tam giác Các thuật ngữ tiếng anh dẫn bóng Dribble Dẫn Bóng Crossover Kỹ thuật thoát khỏi đối phương khi chuyển hướng đập bóng từ trái sang phải và ngược lại Behind the Back Kĩ thuật dẫn bóng sau lưng Between the Legs Kĩ thuật dẫn bóng qua háng Spin move Kĩ thuật dẫn bóng xoay người Các thuật ngữ lỗi Arm-push violation/Shooting foul lỗi đánh tay khi đối phương đang ném, chỉ được giơ tay ra phía trước để block, không được đẩy tay hoặc kéo tay đối phương. Jumping violation lỗi nhảy đang cầm bóng lên, nhảy nhưng không chuyền hoặc ném. Traveling violation lỗi chạy bước cầm bóng chạy từ 3 bước trở lên. Double dribbling 2 lần dẫn bóng đang dẫn bóng mà cầm bóng lên, rồi lại tiếp tục nhồi bóng. Backcourt violation lỗi bóng về sân nhà sau khi đã đem bóng sang sân đối phương, không được đưa bóng trở lại sân nhà. Personal foul lỗi cá nhân. Fouled out đuổi khỏi sân khi đã phạm 5-6 lỗi thường – tùy quy định. Charging foul tấn công phạm quy Các thuật ngữ tiếng anh vị trí trong bóng rổ Point Guard PG hậu vệ dẫn bóng đóng vai trò là nòng cốt trong nhịp độ của trận đấu và phân phối bóng cho các cầu thủ khác trong đội của họ. Vị trí này đòi hỏi phải có IQ bóng rổ cao, vì thế hậu vệ dẫn bóng còn được gọi là một “huấn luyện viên trên sân” bằng cách chỉ dẫn đồng đội của mình thực hiện những bước tiếp theo mà kế hoạch trước đó đã vạch sẵn. Shooting Guard SG Shooting Guard là gì? Shooting Guard SG – hậu vệ ghi điểm là vị trí dành cho những cầu thủ ném rổ tốt nhất của đội, có khả năng đưa bóng vào rổ cao. Đây cũng là một trong những vị trí có ít sự thay đổi nhất kể từ khi môn thể thao này ra đời. Small Forward SF Small Forward là gì? Small Forward SF – tiền phong phụ gần giống như hậu vệ ghi điểm nhưng chơi gần rổ hơn. Họ đều phải giỏi trong việc ném rổ ở các vị trí như cánh và góc. Có thể nói, SF đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong trận đấu bởi họ giúp gắn kết các vị trí khác trong đội. Power Forward PF Power Forward là gì? Power Forward PF – tiền phong chính được đánh dấu số 4, thường là những cầu thủ cao thứ hai trong đội và là những người hoạt động gần với trung tâm nhất về các thuộc tính vật lý, phong cách chơi nhưng với tốc độ nhanh hơn. Center C Center là gì trong bóng rổ? Center C – trung phong được đánh dấu số 5, thường là những người cao nhất trong đội. Mặc dù chiều cao là một yếu tố quan trọng để trở thành một Center nhưng vị trí này cũng đòi hỏi người chơi phải có tinh thần thể thao tốt. Hybrid Positions Là một môn thể thao phát triển, có rất nhiều sự thay đổi xoay quanh môn thể thao này trong suốt những năm vừa qua. Mặc dù có năm vị trí truyền thống nhưng đôi khi một người chơi sẽ không phù hợp với những vai trò đó. Thay vào đó, họ sẽ chơi ở vị trí lai hoặc phi truyền thống Hybrid Positions. Những người chơi này thường kết hợp các kỹ năng cần thiết để chơi hai vị trí riêng biệt. Những vị trí lai này thường bắt đầu ở cấp trung học. Các thuật ngữ chuyền bóng Assistance/Assist hỗ trợ – pha chuyền bóng khi ngay sau khi nhận bóng của đồng đội, cầu thủ nn bóng ghi được điểm – cú chuyền đó được gọi là một pha hỗ trợ. Bounce pass chuyền đập đất. Overhead pass chuyền bóng qua đầu cầu thủ phòng ngự. No look pass chuyền chính xác mà không cần nhìn thấy đồng đội ở đâu thường do thi đấu ăn ý. Outlet pass sau khi đội phòng thủ bắt được bóng rebound pha chuyền bóng ngay sau được gọi là outlet pass – hiếm khi nghe thấy. Direct pass/Chest pass chuyền thẳng vào ngực. Các thuật ngữ kĩ thuật khác Break ankle cầu thủ cầm bóng đang dẫn về một phía bỗng đổi hướng đột ngột làm người phòng thủ mất thăng bằng và ngã. Post move cách đánh dùng vai để lấn từ từ tiến vào sát rổ thường bị lỗi tấn công nếu không cẩn thận. Cách đánh này thường thấy ở các vị trí Center Trung phong và Power Forward Tiền phong chính. “Three-point play” khi bị phạm lỗi trong tư thế tấn công trong khu vực 2 điểm mà pha bóng vẫn thành công, cầu thủ được ném phạt 1 lần. 2 điểm ăn + 1 điểm ném phạt nếu thành công. “Four-point play” cũng giống như thế nhưng trong trường hợp ném 3 điểm. 3 điểm ăn + 1 điểm ném phạt nếu thành công. Trường hợp này rất hiếm khi xảy ra. Euro step kĩ thuật di chuyển zic-zac khi lên rổ để tránh sự truy cản của đối phương Fast break phản công nhanh trường hợp này cần phải có tốc độ cao và chuyền bóng rất tốt. Thường trong các pha phản công nhanh, phần sân bên đối thủ chỉ có từ 1 đến 2 cầu thủ phòng thủ, và cầu thủ tấn công thường dùng các kĩ thuật như slam dunk để thực hiện được cú ghi điểm với khả năng ghi điểm cao nhất. Nếu các bạn quan tâm muốn tìm hiểu nhiều hơn cũng như nhanh chóng học thuộc các kĩ thuật này, bạn có thể tham khảo các khoá học bóng rổ tiếng anh với HLV nước ngoài tại MVP Academy. Chắc chắn kĩ năng bóng rổ, vốn từ vựng tiếng anh về bóng rổ của bạn sẽ nhanh chóng được nâng cao! —— MVP Academy – Học Bóng Rổ Tiếng Anh Cho Trẻ Em Địa Chỉ Ngõ 204 Đường Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội Office Phone 079 296 0333 – 079 295 0333 Email Cskh Fanpage

bóng rổ tiếng anh là gì